ÔN THI ANH VĂN ĐẦU RA TOEIC SPKT 2024 – 2025 PART 5
Đề thi thử TOEIC Reading SPKT Part 5 theo format mới nhất 2024 – 2025 giúp bạn đánh giá tương đối điểm số bài nghe TOEIC trước khi chinh phục bài thi thật. Hãy cùng Toplist Việt thử sức với những đề thi thử TOEIC Listening dưới đây!
Hãy Ủng Hộ Chúng Tôi Để Bảo Trì Website Và Tiếp Tục Cung Cấp Bài Thi Miễn Phí!
Chào các bạn, cảm ơn các bạn đã tin tưởng và sử dụng website của Toplist Việt Nam để có thể tự ôn thi trực tiếp tại đây. Để tiếp tục cung cấp bài thi miễn phí cho mọi người, chúng tôi cần thêm kinh phí để duy trì website. Bằng cách đóng góp, bạn giúp chúng tôi duy trì hoạt động và phát triển dịch vụ của mình. Mọi đóng góp đều quan trọng và được đánh giá cao. Cảm ơn bạn đã ủng hộ!
MOMO | TECHCOMBANK |
![]() |
![]() |
Đề thi sát với đề thi thật của chuẩn AVDR TOEIC trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM.
Video đề thi TOEIC SPKT Tổng hợp:
[nextend_social_login]
BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 1- SPKT
Nộp bài
0 / 30 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Ôn thi Anh văn đầu ra (TOEIC) SPKT năm 2019 – Part5. – Test 1
Thời gian làm bài: 20 phút.
Thí sinh có thể xem lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
Mỗi học phần chia làm ba bộ đề thi khác nhau, các bạn cố gắng hoàn thành cả ba bộ đề nhé!
Give Away: Update 28/10/2021: Câu số 13 bị sai đáp án. Admin đã sửa lại rồi nhé. Cảm ơn bạn Công Bình đã phản hồi gấp.
Trong trường hợp câu hỏi nào bị sai đáp án, các bạn có thể liên hệ với Admin qua Zalo: 0929.610.168 để kiểm tra gấp nhé.
Give Away: Tặng Bộ đề thi đáp án TOEIC Anh Văn Đầu Ra SPKT. Tải ngay ở bên dưới
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Câu hỏi đang được tải...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 30 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Bài thi
- Thi thử TOIEC 0%
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh xuất sắc!
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh khá!
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 30
1. Câu hỏi
1 pointsMost of the presentations overran, but Ms Wismer finished _____ early.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “Most of the presentations overran, but Ms. Wismer finished hers early.”
- Her: “her” là một đại từ sở hữu đứng trước danh từ, nhưng trong câu này, nó cần đại từ sở hữu đứng một mình, không có danh từ đi kèm.
- Hers: “hers” là một đại từ sở hữu đứng một mình và thay thế cho cụm “her presentation” trong câu này. Do đó, “hers” là đáp án đúng.
- Herself: “herself” là một đại từ phản thân, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- She: “she” là đại từ chủ ngữ, không đúng vì sau “finished” cần một tân ngữ hoặc một đại từ sở hữu.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “Most of the presentations overran, but Ms. Wismer finished hers early.”
-
Câu 2 / 30
2. Câu hỏi
1 pointsIn order to be _____ onto the Executive MBA program, candidates must have at least two years’ work experience at an executive level.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “In order to be admitted onto the Executive MBA program, candidates must have at least two years’ work experience at an executive level.”
- Admission: “admission” là danh từ, không phù hợp trong cấu trúc này vì sau “to be” cần một động từ dạng bị động (past participle).
- Admit: “admit” là động từ nguyên thể, không phù hợp vì cần dạng bị động của động từ.
- Admitting: “admitting” là dạng hiện tại phân từ (present participle), không phù hợp vì cần dạng bị động của động từ.
- Admitted: “admitted” là dạng quá khứ phân từ (past participle) của động từ “admit”, phù hợp trong cấu trúc bị động “to be admitted”.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “In order to be admitted onto the Executive MBA program, candidates must have at least two years’ work experience at an executive level.”
-
Câu 3 / 30
3. Câu hỏi
1 pointsOur customers value our customer service more _____ than that offered by our competitors.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “Our customers value our customer service more highly than that offered by our competitors.”
- Highly: “highly” là trạng từ, phù hợp để so sánh mức độ đánh giá dịch vụ của khách hàng. “More highly” là dạng so sánh hơn của “highly”.
- Higher: “higher” là tính từ, không phù hợp vì sau “value” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
- High: “high” là tính từ, không phù hợp vì cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “value”.
- Highest: “highest” là dạng so sánh nhất của tính từ “high”, không phù hợp vì ngữ cảnh đang yêu cầu so sánh hơn.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “Our customers value our customer service more highly than that offered by our competitors.”
-
Câu 4 / 30
4. Câu hỏi
1 pointsMs Jones has been Assistant Manager in the Research and Development Department _____ 2010.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “Ms. Jones has been Assistant Manager in the Research and Development Department since 2010.”
- Since: “since” được sử dụng để chỉ một mốc thời gian bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- From: “from” chỉ điểm bắt đầu nhưng thường dùng với “to” hoặc “until” để chỉ khoảng thời gian, không phù hợp trong câu này.
- Even: “even” là trạng từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- Only: “only” là trạng từ hoặc tính từ, không phù hợp để chỉ thời gian bắt đầu trong quá khứ.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “Ms. Jones has been Assistant Manager in the Research and Development Department since 2010.”
-
Câu 5 / 30
5. Câu hỏi
1 pointsWe plan to focus on emerging markets, which have a _____ need for water.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “We plan to focus on emerging markets, which have a growing need for water.”
- Resultant: “resultant” (kết quả) không phù hợp vì nó không miêu tả nhu cầu nước trong ngữ cảnh này.
- Planned: “planned” (được lên kế hoạch) không phù hợp vì nó không diễn tả tính chất phát triển của nhu cầu.
- Periodic: “periodic” (định kỳ) không phù hợp vì nó không miêu tả nhu cầu tăng lên mà chỉ nhu cầu xuất hiện theo chu kỳ.
- Growing: “growing” (đang tăng lên) là từ phù hợp nhất vì nó diễn tả nhu cầu nước đang ngày càng tăng trong các thị trường mới nổi.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “We plan to focus on emerging markets, which have a growing need for water.”
-
Câu 6 / 30
6. Câu hỏi
1 pointsThe company’s standard employment agreements require employees to give three months’ _____ if they wish to terminate the agreement.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “The company’s standard employment agreements require employees to give three months’ notice if they wish to terminate the agreement.”
- Reference: “reference” (sự tham khảo, thư giới thiệu) không phù hợp vì không liên quan đến việc thông báo nghỉ việc.
- Quality: “quality” (chất lượng) không phù hợp vì không liên quan đến việc thông báo nghỉ việc.
- Notice: “notice” (thông báo) là từ phù hợp nhất vì trong ngữ cảnh này, “give notice” có nghĩa là thông báo trước cho công ty về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
- Recruitment: “recruitment” (sự tuyển dụng) không phù hợp vì không liên quan đến việc thông báo nghỉ việc.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “The company’s standard employment agreements require employees to give three months’ notice if they wish to terminate the agreement.”
-
Câu 7 / 30
7. Câu hỏi
1 pointsThe consultant found that interdepartmental communication within the company was _____ poor.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “The consultant found that interdepartmental communication within the company was exceptionally poor.”
- Except: “except” (ngoại trừ) không phù hợp về ngữ pháp và ý nghĩa trong câu này.
- Exception: “exception” (sự ngoại lệ) là danh từ, không phù hợp trong cấu trúc này vì cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “poor”.
- Exceptional: “exceptional” (đặc biệt, xuất sắc) là tính từ, không phù hợp vì cần một trạng từ trong ngữ cảnh này.
- Exceptionally: “exceptionally” (cực kỳ, rất) là trạng từ, phù hợp để bổ nghĩa cho tính từ “poor”, miêu tả mức độ cực kỳ kém của việc giao tiếp liên phòng ban.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “The consultant found that interdepartmental communication within the company was exceptionally poor.”
-
Câu 8 / 30
8. Câu hỏi
1 pointsUse of private transportation for company business must be _____ in advance with your manager.
Gợi ý
Giải thích cụ thể:
Câu hoàn chỉnh sẽ là: “Use of private transportation for company business must be arranged in advance with your manager.”
- Collected: “collected” (thu thập) không phù hợp vì không liên quan đến việc sắp xếp hay thông báo trước.
- Aligned: “aligned” (căn chỉnh, điều chỉnh cho phù hợp) không phù hợp trong ngữ cảnh này vì không diễn đạt đúng ý cần thông báo hay sắp xếp trước.
- Controlled: “controlled” (kiểm soát) không phù hợp vì ngữ cảnh yêu cầu việc sắp xếp trước chứ không phải kiểm soát.
- Arranged: “arranged” (sắp xếp) là từ phù hợp nhất vì nó diễn tả hành động sắp xếp trước việc sử dụng phương tiện cá nhân cho công việc công ty.
Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là: “Use of private transportation for company business must be arranged in advance with your manager.”
-
Câu 9 / 30
9. Câu hỏi
1 pointsI am interested _____ in the salary, but also in the job itself.
-
Câu 10 / 30
10. Câu hỏi
1 pointsWe hold _____ meetings to insure that all aspects of the project are properly coordinated.
Gợi ý
a- thường xuyên
-
Câu 11 / 30
11. Câu hỏi
1 pointsWe are not able to give _____ on discounted items purchased during sale periods.
Gợi ý
c – hoàn lại tiền đối với…
-
Câu 12 / 30
12. Câu hỏi
1 pointsYour application _____ the Marketing Department has been received and will be dealt with shortly.
-
Câu 13 / 30
13. Câu hỏi
1 pointsAs no pool cars were available, the sales team _____ the express train to the conference
Gợi ý
took – đi
-
Câu 14 / 30
14. Câu hỏi
1 pointsThe discounted gym membership _____ for company staff includes unlimited entry and complimentary towels on each visit.
Gợi ý
c – phí
-
Câu 15 / 30
15. Câu hỏi
1 pointsWe have succeeded in increasing _____ in our factories by 8% in order to meet rising demand for our products.
Gợi ý
output(sản lượng)____for our products
-
Câu 16 / 30
16. Câu hỏi
1 pointsMs Jacobs and Mr Vallon celebrated _____ promotions by buying dinner for the whole team
-
Câu 17 / 30
17. Câu hỏi
1 pointsMorale _____ employees is particularly high at the moment due to the company’s outstanding successes last year and the accompanying staff bonuses.
-
Câu 18 / 30
18. Câu hỏi
1 pointsPlease arrive on time so that we can begin the meeting _____ at 10:00 A.M.
-
Câu 19 / 30
19. Câu hỏi
1 pointsI’d like to _____ the main conference room, but the on-line room booking function
isn’t workingGợi ý
’d like to + V
-
Câu 20 / 30
20. Câu hỏi
1 points_____ sales are currently below our expectations, we are confident that the situation will improve in the next quarter.
-
Câu 21 / 30
21. Câu hỏi
1 pointsAt the beginning of the meeting, Ms Torres gave an _____ on progress with the restructuring plans.
Gợi ý
an + N
-
Câu 22 / 30
22. Câu hỏi
1 pointsOur research suggests that our competitors are seen as charging more _____ prices than we do
Gợi ý
b – giá hợp lý
-
Câu 23 / 30
23. Câu hỏi
1 pointsAccess to the Customer Relationship Management System _____ made available to
all employees when they begin working at the company.Gợi ý
—when—
-
Câu 24 / 30
24. Câu hỏi
1 pointsI’d like to _____ that we clarify the roles and responsibilities of those working in this department.
Gợi ý
I’d like to + V
-
Câu 25 / 30
25. Câu hỏi
1 pointsAfter the first round of interviews for the graduate scheme, 100 candidates were _____ from the recruitment process.
Gợi ý
A eliminated/ bị loại
B disappointed / thất vọng
C fired/ SA THẢI
D organized -
Câu 26 / 30
26. Câu hỏi
1 pointsThe marketing plan for the following year was received _____ by the directors.
-
Câu 27 / 30
27. Câu hỏi
1 pointsOur proposals met _____ the client’s full agreement.
-
Câu 28 / 30
28. Câu hỏi
1 pointsWe have improved our _____ to customer complaints, as reflected in our better ranking in recent customer satisfaction surveys.
-
Câu 29 / 30
29. Câu hỏi
1 points -
Câu 30 / 30
30. Câu hỏi
1 pointsOne of our most _____ achievements last year was the launch of the new sports coupe.
Bảng kết quả: BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 1- SPKT
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 2- SPKT
Nộp bài
0 / 21 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
Information
Ôn thi Anh văn đầu ra (TOEIC) SPKT năm 2019 – Part5. – Test 2
Thời gian làm bài: 20 phút.
Thí sinh có thể xem lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
Give Away: Tặng Bộ đề thi đáp án TOEIC Anh Văn Đầu Ra SPKT. Tải ngay ở bên dưới
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Câu hỏi đang được tải...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 21 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Bài thi
- Không được phân loại 0%
- Thi thử TOIEC 0%
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh xuất sắc!
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh khá!
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 21
1. Câu hỏi
1 pointsThe Marketing Department believes that the new product is extremely _____ and should achieve our sales expectations.
Gợi ý
C. is_____and____
-
Câu 2 / 21
2. Câu hỏi
1 pointsThe HR manager plans to look ____ the employee’s complaint of harassment.
-
Câu 3 / 21
3. Câu hỏi
1 pointsTom and Andrew are close friends, though they haven’t seen each other in ____ 10 years.
-
Câu 4 / 21
4. Câu hỏi
1 pointsMalika plans to go to medical school _______ she graduates from college.
-
Câu 5 / 21
5. Câu hỏi
1 pointsThe police don’t know ____ responsible for the theft of the important artworks.
-
Câu 6 / 21
6. Câu hỏi
1 pointsThe____ clothing department is on the fourth floor of the store.
-
Câu 7 / 21
7. Câu hỏi
1 pointsThe rescue workers did everything they ____ to save the residents of the burning building.
-
Câu 8 / 21
8. Câu hỏi
1 pointsSally is lonely because she doesn’t know ____ at her new school.
-
Câu 9 / 21
9. Câu hỏi
1 pointsOscar met Julia in Hong Kong five years ____.
-
Câu 10 / 21
10. Câu hỏi
1 pointsHassan’s father doesn’t speak English and_____does his mother.
Gợi ý
B – phủ định n’t
-
Câu 11 / 21
11. Câu hỏi
1 pointsYou can eat as much food____ you want at the hotel buffet.
Gợi ý
as____as
-
Câu 12 / 21
12. Câu hỏi
1 pointsMany people depend on social media for____news.
-
Câu 13 / 21
13. Câu hỏi
1 pointsMohamed had____time to enjoy himself in Rome as he was busy every day.
-
Câu 14 / 21
14. Câu hỏi
1 pointsAn announcement on the train asks people to stand clear of____closing doors.
-
Câu 15 / 21
15. Câu hỏi
1 pointsFrank worked hard to meet the deadline and___the support of his team.
-
Câu 16 / 21
16. Câu hỏi
1 pointsMany employees____about the lack of public transport to the company’s new headquarters.
-
Câu 17 / 21
17. Câu hỏi
1 pointsOne side_____of global warming is rising sea levels.
-
Câu 18 / 21
18. Câu hỏi
1 pointsMost employees have been with the company____6 and 12 years.
-
Câu 19 / 21
19. Câu hỏi
1 pointsLeo’s boss works long hours and ____ take a day off.
-
Câu 20 / 21
20. Câu hỏi
1 pointsThese cakes are good, but I prefer____ones.
-
Câu 21 / 21
21. Câu hỏi
1 pointsWe were very____to receive our new computers.
Bảng kết quả: BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 2- SPKT
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 3 - SPKT
Nộp bài
0 / 30 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Ôn thi Anh văn đầu ra (TOEIC) SPKT năm 2019 – Part5. – Test 3
Thời gian làm bài: 20 phút.
Thí sinh có thể xem lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
Give Away: Tặng Bộ đề thi đáp án TOEIC Anh Văn Đầu Ra SPKT. Tải ngay ở bên dưới
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Câu hỏi đang được tải...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 30 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Bài thi
- Không được phân loại 0%
- Thi thử TOIEC 0%
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh xuất sắc!
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh khá!
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 30
1. Câu hỏi
1 pointsThe pharmaceutical campany developed a new_____to prevent the disease from spreading.
Gợi ý
developed________
-
Câu 2 / 30
2. Câu hỏi
1 pointsThe manager____her assistant that the report was due on Friday.
Gợi ý
______was
-
Câu 3 / 30
3. Câu hỏi
1 pointsthe president announced plans to cut____on government spending.
Gợi ý
to cut back on
-
Câu 4 / 30
4. Câu hỏi
1 pointsBill spends____of his time in Singapore and Kuala Lumpur.
-
Câu 5 / 30
5. Câu hỏi
1 pointsIf you work in lourism industry, it is usually____to work overtime during the summer months.
-
Câu 6 / 30
6. Câu hỏi
1 pointsThe client wants an immediate____to his request for discount on the large order.
-
Câu 7 / 30
7. Câu hỏi
1 pointsMr. Heathcliff wants the report____his desk by 9 a.m. tomorrow morning.
Gợi ý
Đáp án chính xác cho câu hỏi này là “on”. Câu đầy đủ là “Mr. Heathcliff wants the report on his desk by 9 a.m. tomorrow morning.”
Giải thích: Trong tiếng Anh, khi nói về việc đặt một vật gì đó trên bề mặt, ta dùng giới từ “on”. Vì vậy, câu này yêu cầu đặt báo cáo trên bàn của ông Heathcliff, ta phải dùng “on”.
Các đáp án thay thế có thể là:
- in
- under
- to
- on
Trong đó, các đáp án “in”, “under”, và “to” là không chính xác vì chúng không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
-
Câu 8 / 30
8. Câu hỏi
1 pointsAfter two week, the new manager has made a very good___ on his staff.
-
Câu 9 / 30
9. Câu hỏi
1 pointsChidren___ the age of 12 must be accompanied by an adult.
-
Câu 10 / 30
10. Câu hỏi
1 pointsLast year’s campaign was a great success, but this year’s will be even___
-
Câu 11 / 30
11. Câu hỏi
1 pointsDorothy and her husband had___fun in Australia last year.
-
Câu 12 / 30
12. Câu hỏi
1 pointsPeople who are too stressed should take better care of____.
-
Câu 13 / 30
13. Câu hỏi
1 pointsThe large conference room accommodates____people than the small one.
-
Câu 14 / 30
14. Câu hỏi
1 pointsAlex____the right thing when he reported the mistake to his boos.
-
Câu 15 / 30
15. Câu hỏi
1 pointsMeagan is good at writing, but she’s not very good at___in public.
-
Câu 16 / 30
16. Câu hỏi
1 pointsThe community center offers weekend activities for teenagers who might____have nothing to do.
-
Câu 17 / 30
17. Câu hỏi
1 pointsYoung people can learn a lot___ talking to older people.
-
Câu 18 / 30
18. Câu hỏi
1 pointsThe couple has a strict___so they don’t spend more than they earn each month.
-
Câu 19 / 30
19. Câu hỏi
1 pointsDmetri is____living eith his parents, even though he’s 32.
-
Câu 20 / 30
20. Câu hỏi
1 pointsThe device is____small it can fit in your pocket.
-
Câu 21 / 30
21. Câu hỏi
1 pointsSales are much better this year___last year.
-
Câu 22 / 30
22. Câu hỏi
1 pointsRina’s boss asked___to organize the program for the company’s annual picnic.
-
Câu 23 / 30
23. Câu hỏi
1 pointsThe weather was so cold yesterday that out feet____.
-
Câu 24 / 30
24. Câu hỏi
1 pointsMartin wants to____to you about your trip to India because he intends to go next year.
-
Câu 25 / 30
25. Câu hỏi
1 pointsKeiko’s skin is very___to the sun, so she always wears a hat and suncreen
-
Câu 26 / 30
26. Câu hỏi
1 pointsThe Accounts Dertment___employees for all expenses incurred during business trips.
-
Câu 27 / 30
27. Câu hỏi
1 pointsIf you don’t like working with people, you____become a social worker.
-
Câu 28 / 30
28. Câu hỏi
1 pointsIt’s____the law to smoke in the public parks
-
Câu 29 / 30
29. Câu hỏi
1 pointsDusan wasn’t offered the job,____ he was perfectly qualified.
-
Câu 30 / 30
30. Câu hỏi
1 pointsKimiko wants to ____ her temporary job and find a full-time position.
Bảng kết quả: BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 3 - SPKT
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 4 - SPKT
Nộp bài
0 / 30 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Ôn thi Anh văn đầu ra (TOEIC) SPKT năm 2019 – Part5. – Test 4
Thời gian làm bài: 20 phút.
Thí sinh có thể xem lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
Give Away: Tặng Bộ đề thi đáp án TOEIC Anh Văn Đầu Ra SPKT. Tải ngay ở bên dưới
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Câu hỏi đang được tải...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 30 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Bài thi
- Không được phân loại 0%
- Thi thử TOIEC 0%
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh xuất sắc!
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh khá!
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 30
1. Câu hỏi
1 pointsNicky’s driver’s license was____after she was caught speeding on the highway.
Gợi ý
d- đình chỉ
-
Câu 2 / 30
2. Câu hỏi
1 pointsYusef has a master’s degree in biology____seven years’ experience working as a horticuralist with the Parks Department.
-
Câu 3 / 30
3. Câu hỏi
1 pointsThe audience____after Veronica delivered her moving speech.
-
Câu 4 / 30
4. Câu hỏi
1 pointsWe can’t wait for Benjamin____or we’ll miss our flight.
-
Câu 5 / 30
5. Câu hỏi
1 pointsCathy doesn’t speak any Arabic, not____a word.
-
Câu 6 / 30
6. Câu hỏi
1 pointsThere was not enough____to charge the suspect, so he was released.
Gợi ý
Đáp án:2. evidenceGiải thích:* Guilt: Tội lỗi. He was found not guilty of the crime.* Evidence: Bằng chứng. There was not enough evidence to charge the suspect.* Suspicion: Nghi ngờ. He was under suspicion of committing the crime.* Clues: Manh mối. The police followed the clues to the suspect.Vì vậy, đáp án chính xác là “evidence“.Lý do:* Trong câu hỏi, người nói cho biết rằng không có đủ bằng chứng để buộc tội nghi phạm.* Các đáp án khác không phù hợp với ngữ cảnh của câu hỏi.* Guilt là trạng thái cảm thấy có tội.* Suspicion là nghi ngờ về việc ai đó đã phạm tội.* Clues là những manh mối giúp giải quyết tội phạm.Do đó, đáp án chính xác nhất là “evidence”. -
Câu 7 / 30
7. Câu hỏi
1 pointsNatasha spent many hours preparing her____ before she applied for the job.
-
Câu 8 / 30
8. Câu hỏi
1 pointsCalling his cell phone number is the best way to___ Mr.Wang.
-
Câu 9 / 30
9. Câu hỏi
1 pointsSince the invention of computers, typewriters have become___.
-
Câu 10 / 30
10. Câu hỏi
1 pointsEmployees can opt___the plan if they don’t wish to participate.
Gợi ý
d – từ chối
-
Câu 11 / 30
11. Câu hỏi
1 pointsMr. Ling’s assistant couldn’t find his briefcase ____.
Gợi ý
bất cứ đâu
-
Câu 12 / 30
12. Câu hỏi
1 pointsThe government was ____ on the basis of its environmental policies.
-
Câu 13 / 30
13. Câu hỏi
1 pointsThe man sitting ____ me on the bus this morning was feeling unwell.
-
Câu 14 / 30
14. Câu hỏi
1 pointsMrs. Purcell is the ____ boss we’ve ever had.
Gợi ý
so sánh nhất
-
Câu 15 / 30
15. Câu hỏi
1 pointsMany people don’t ____ the name of their local council member.
Gợi ý
don’t know
-
Câu 16 / 30
16. Câu hỏi
1 pointsDonald has been ____ to accept the award on behalf of the organization.
Gợi ý
has been____
-
Câu 17 / 30
17. Câu hỏi
1 pointsThe economy has been slowly improving in ____ years.
Gợi ý
những năm gần đây
-
Câu 18 / 30
18. Câu hỏi
1 pointsJustin ____ up a lot of Japanese while he was living in Osaka.
-
Câu 19 / 30
19. Câu hỏi
1 pointsThe newspaper ____ that the minister has decided to resign.
Gợi ý
báo cáo
-
Câu 20 / 30
20. Câu hỏi
1 pointsThe audience remained completely silent ____ the entire performance.
Gợi ý
trong suốt (trong 1 quá trình)
-
Câu 21 / 30
21. Câu hỏi
1 pointsThe interviewer asked Clare about her ____ experience in the fashion industry.
Gợi ý
d – trước đây
-
Câu 22 / 30
22. Câu hỏi
1 points____ an inventory shortfall, the warehouse is unable to deliver the goods for 6–8 weeks.
Gợi ý
do thiếu hàng tồn kho
-
Câu 23 / 30
23. Câu hỏi
1 pointsGopal is very hungry because he didn’t ____ all day.
Gợi ý
eat___day
-
Câu 24 / 30
24. Câu hỏi
1 pointsSamira and her ____ Ruby and Lily borrow each other’s clothes all the time.
-
Câu 25 / 30
25. Câu hỏi
1 pointsThe lawyer said he would keep us ____ of any new developments in the case.
Gợi ý
keep us_____
-
Câu 26 / 30
26. Câu hỏi
1 pointsAn event is ____ held to welcome our international guests in the hotel ballroom tonight.
-
Câu 27 / 30
27. Câu hỏi
1 pointsThousands of employees were let ____ during the economic crisis.
-
Câu 28 / 30
28. Câu hỏi
1 points____ you see the interesting documentary about the French Revolution on TV last night?
Gợi ý
___last night
-
Câu 29 / 30
29. Câu hỏi
1 pointsIf your clients ____ any assistance during their stay, our staff is available to help at any time.
Gợi ý
yêu cầu
-
Câu 30 / 30
30. Câu hỏi
1 pointsHeidi’s boss ____ her that she could take two weeks’ vacation next summer.
Gợi ý
B- đảm bảo
Bảng kết quả: BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 4 - SPKT
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 5- SPKT
Nộp bài
0 / 30 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Ôn thi Anh văn đầu ra (TOEIC) SPKT năm 2019 – Part5. – Test 5
Thời gian làm bài: 20 phút.
Thí sinh có thể xem lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
Mỗi học phần chia làm ba bộ đề thi khác nhau, các bạn cố gắng hoàn thành cả ba bộ đề nhé!
Give Away: Tặng Bộ đề thi đáp án TOEIC Anh Văn Đầu Ra SPKT. Tải ngay ở bên dưới
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Câu hỏi đang được tải...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 30 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Bài thi
- Không được phân loại 0%
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh xuất sắc!
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh khá!
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 30
1. Câu hỏi
1 pointsAll residents are invited ____ the local council meeting next Friday night.
-
Câu 2 / 30
2. Câu hỏi
1 pointsIf you don’t pay your credit card bill ____ the due date, you will incur a late fee.
Gợi ý
A at
B by/ trước ngày đáo hạn
C for
D in -
Câu 3 / 30
3. Câu hỏi
1 pointsAll apartments in the new building ____ three bedrooms and two bathrooms.
-
Câu 4 / 30
4. Câu hỏi
1 pointsThe community held a fundraiser to build a ____ playground in the park.
-
Câu 5 / 30
5. Câu hỏi
1 pointsMr. Takada travels from Tokyo ____ New York once a month.
-
Câu 6 / 30
6. Câu hỏi
1 pointsThe program ____ a symphony by an unknown composer.
Gợi ý
A involved
B played
C performed/ biểu diễn, thực hiện.
Dincluded -
Câu 7 / 30
7. Câu hỏi
1 pointsPurchases above $50 are ____ for free shipping.
Gợi ý
A able
B eligible / đủ điều kiện
C available
D legible -
Câu 8 / 30
8. Câu hỏi
1 pointsThe photocopy machine ____ working today.
-
Câu 9 / 30
9. Câu hỏi
1 pointsAll employees are encouraged to ____ in the company’s retirement plan.
Gợi ý
A contribute
B distribute
C consider
D participate/ tham gia -
Câu 10 / 30
10. Câu hỏi
1 pointsThe audience was asked not to talk ____ the movie.
Gợi ý
A during/ trong suốt
B after
C before
D in -
Câu 11 / 30
11. Câu hỏi
1 points____ the president nor the vice president is able to attend the sales meeting tomorrow.
-
Câu 12 / 30
12. Câu hỏi
1 pointsThe airline requires international passengers to check in at least one hour ____ to departure
-
Câu 13 / 30
13. Câu hỏi
1 pointsPress 0 if you wish to speak ____ a customer service representative.
-
Câu 14 / 30
14. Câu hỏi
1 pointsGina’s boss is ____ on vacation next week.
-
Câu 15 / 30
15. Câu hỏi
1 pointsThe sign said: “Please turn off the light when you ____ the room.”
-
Câu 16 / 30
16. Câu hỏi
1 pointsThe museum is open from 9 a.m. ____ 5 p.m. every day except Monday.
-
Câu 17 / 30
17. Câu hỏi
1 pointsMarcus was twenty ____ late for his appointment.
-
Câu 18 / 30
18. Câu hỏi
1 pointsSarah was disappointed that she didn’t get the job ____ she really wanted it.
-
Câu 19 / 30
19. Câu hỏi
1 pointsIt isn’t ____ to interrupt people when they’re speaking.
Gợi ý
A polite / lịch sự
B important
C rude
D friendly -
Câu 20 / 30
20. Câu hỏi
1 pointsPeter graduated from Stanford University ____ June 2012.
-
Câu 21 / 30
21. Câu hỏi
1 pointsThe flight was canceled ____ bad weather.
Gợi ý
A as a result
B in spite of
C because of/ + cụm danh từ
D in case of -
Câu 22 / 30
22. Câu hỏi
1 pointsThe company ____ a special orientation program for its new employees.
-
Câu 23 / 30
23. Câu hỏi
1 pointsRobert hopes to get a pay ____ next year when he finishes his degree.
Gợi ý
A check
B raise / tăng lương
C promotion
D money -
Câu 24 / 30
24. Câu hỏi
1 pointsIf Mike were nicer to his staff, they ____ work harder at their jobs.
-
Câu 25 / 30
25. Câu hỏi
1 pointsPlease leave your name and phone number ____ the tone and I’ll return your call.
-
Câu 26 / 30
26. Câu hỏi
1 pointsIf Jack’s symptoms worsen, he should get medical ___
Gợi ý
A attention / chăm sóc y tế
-
Câu 27 / 30
27. Câu hỏi
1 pointsThere are still tickets ____ for Saturday night’s concert.
-
Câu 28 / 30
28. Câu hỏi
1 pointsApplications will no longer be ____ after the Friday deadline.
-
Câu 29 / 30
29. Câu hỏi
1 pointsToo many cars are making the roads ____.
Gợi ý
B congested/ nghẽn
-
Câu 30 / 30
30. Câu hỏi
1 pointsJacqueline has been dancing ____ she was five years old.
Bảng kết quả: BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 5- SPKT
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 6- SPKT
Nộp bài
0 / 30 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Ôn thi Anh văn đầu ra (TOEIC) SPKT năm 2019 – Part 5. – Test 6
Thời gian làm bài: 20 phút.
Thí sinh có thể xem lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
Mỗi học phần chia làm ba bộ đề thi khác nhau, các bạn cố gắng hoàn thành cả ba bộ đề nhé!
Give Away: Tặng Bộ đề thi đáp án TOEIC Anh Văn Đầu Ra SPKT. Tải ngay ở bên dưới
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Câu hỏi đang được tải...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 30 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Bài thi
- Không được phân loại 0%
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh xuất sắc!
-
Chúc mừng bạn đã đạt danh hiệu thí sinh khá!
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 30
1. Câu hỏi
1 pointsIf you don’t pay your credit card bill ____ the due date, you will incur a late fee.
Gợi ý
A at
B by/ trước ngày đáo hạn
C for
D in -
Câu 2 / 30
2. Câu hỏi
1 pointsThe community held a fundraiser to build a ____ playground in the park.
-
Câu 3 / 30
3. Câu hỏi
1 pointsThe program ____ a symphony by an unknown composer.
Gợi ý
A involved
B played
C performed/ biểu diễn, thực hiện.
Dincluded -
Câu 4 / 30
4. Câu hỏi
1 pointsThe photocopy machine ____ working today.
-
Câu 5 / 30
5. Câu hỏi
1 pointsThe audience was asked not to talk ____ the movie.
Gợi ý
A during/ trong suốt
B after
C before
D in -
Câu 6 / 30
6. Câu hỏi
1 points____ the president nor the vice president is able to attend the sales meeting tomorrow.
-
Câu 7 / 30
7. Câu hỏi
1 pointsPress 0 if you wish to speak ____ a customer service representative.
-
Câu 8 / 30
8. Câu hỏi
1 pointsThe sign said: “Please turn off the light when you ____ the room.”
-
Câu 9 / 30
9. Câu hỏi
1 pointsMarcus was twenty ____ late for his appointment.
-
Câu 10 / 30
10. Câu hỏi
1 pointsIt isn’t ____ to interrupt people when they’re speaking.
Gợi ý
A polite / lịch sự
B important
C rude
D friendly -
Câu 11 / 30
11. Câu hỏi
1 pointsThe flight was canceled ____ bad weather.
Gợi ý
A as a result
B in spite of
C because of/ + cụm danh từ
D in case of -
Câu 12 / 30
12. Câu hỏi
1 pointsThe company ____ a special orientation program for its new employees.
-
Câu 13 / 30
13. Câu hỏi
1 pointsRobert hopes to get a pay ____ next year when he finishes his degree.
Gợi ý
A check
B raise / tăng lương
C promotion
D money -
Câu 14 / 30
14. Câu hỏi
1 pointsIf Mike were nicer to his staff, they ____ work harder at their jobs.
-
Câu 15 / 30
15. Câu hỏi
1 pointsPlease leave your name and phone number ____ the tone and I’ll return your call.
-
Câu 16 / 30
16. Câu hỏi
1 pointsIf Jack’s symptoms worsen, he should get medical ___
Gợi ý
A attention / chăm sóc y tế
-
Câu 17 / 30
17. Câu hỏi
1 pointsThere are still tickets ____ for Saturday night’s concert.
-
Câu 18 / 30
18. Câu hỏi
1 pointsApplications will no longer be ____ after the Friday deadline.
-
Câu 19 / 30
19. Câu hỏi
1 pointsToo many cars are making the roads ____.
Gợi ý
B congested/ nghẽn
-
Câu 20 / 30
20. Câu hỏi
1 pointsJacqueline has been dancing ____ she was five years old.
-
Câu 21 / 30
21. Câu hỏi
1 pointsThe office closes at 7 p.m. and ____ is allowed to enter.
-
Câu 22 / 30
22. Câu hỏi
1 pointsJason hopes ____ promoted to Sales Manager next spring.
-
Câu 23 / 30
23. Câu hỏi
1 pointsIf you have ____ question, please raise your hand.
-
Câu 24 / 30
24. Câu hỏi
1 pointsYuko needs a new car because her old car is always ____.
Gợi ý
breaking down/ phá vỡ
-
Câu 25 / 30
25. Câu hỏi
1 pointsThe family really enjoyed their vacation ____ the fact that it rained.
Gợi ý
despite+ cụm danh từ
-
Câu 26 / 30
26. Câu hỏi
1 pointsThere’s a first aid kit in the staff kitchen ____ of an emergency.
-
Câu 27 / 30
27. Câu hỏi
1 pointsMr. Lee speaks Mandarin, French, and English, ____ he doesn’t speak Japanese.
-
Câu 28 / 30
28. Câu hỏi
1 pointsHe hires an ____ whenever he travels to international conferences.
Gợi ý
interpreter/ phiên dịch viên
Câu trả lời chính xác là: He hires an interpreter when he travels to international conferences.
Giải thích:
* Intermediary: Trung gian. He hires an intermediary khi ông ta muốn có người trung gian để kết nối với người khác hoặc tổ chức khác. Tuy nhiên, điều này không liên quan đến việc đi du lịch đến các hội nghị quốc tế.
* Interrupter: Người chen ngang. He hires an interrupter khi ông ta muốn có ai đó chen ngang vào cuộc trò chuyện. Tuy nhiên, điều này cũng không liên quan đến việc đi du lịch đến các hội nghị quốc tế.
* Interceptor: Người chặn đánh. He hires an interceptor khi ông ta muốn có ai đó chặn đánh một thứ gì đó. Tuy nhiên, điều này cũng không liên quan đến việc đi du lịch đến các hội nghị quốc tế.
* Interpreter: Phiên dịch viên. He hires an interpreter khi ông ta muốn có người dịch ngôn ngữ cho mình khi ông ta đi du lịch đến các hội nghị quốc tế. Đây là đáp án phù hợp nhất.
Vì vậy, đáp án chính xác là “interpreter“.
Bổ sung đáp án:
* Tour guide: Hướng dẫn viên du lịch. He hires a tour guide khi ông ta muốn có người hướng dẫn mình tham quan các địa điểm du lịch. Tuy nhiên, điều này không liên quan trực tiếp đến việc tham dự các hội nghị quốc tế.
Do đó, đáp án chính xác nhất là “interpreter“. -
Câu 29 / 30
29. Câu hỏi
1 pointsThe operator asked Paul to ____ while she tried Mr. Park’s extension.
-
Câu 30 / 30
30. Câu hỏi
1 pointsWe couldn’t understand the teacher so we asked him to ____ the instructions.
Gợi ý
A repeat/ nhắc lại
Bảng kết quả: BÀI THI TOIEC TEST PART 5 - TEST 6- SPKT
TT | Họ Tên | Thời gian nộp bài | Điểm | Xếp loại |
---|---|---|---|---|
Table is loading | ||||
Không có dữ liệu | ||||
Mọi thông tin hỗ trợ về đề thi và thắc mắc về bộ đề, vui lòng liên hệ theo fanpage của chúng tôi:
TOPLIST VIỆT NAM
Part 5 trong Toeic format mới gồm 30 câu hỏi. Trước đây, ở format cũ, part 5 chiếm 40 câu hỏi, và được coi là phần ăn điểm với những bạn mới bắt đầu luyện thi, vì chủ yếu phần kiến thức liên quan tới ngữ pháp, từ loại và dịch nghĩa “cơ bản”. Thầy nói “cơ bản” để động viên thôi, chứ thật ra sẽ có một số câu mang tính chất “bẫy”. Sẽ có 4 đáp án ABCD, nhiệm vụ của bạn là lựa chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống hoàn thành câu đó.
TỔNG HỢP MIỄN PHÍ KINH NGHIỆM GIẢI TOEIC SPKT PART 5 MỚI NHẤT
Đề thi TOEIC SPKT Part 5 gồm các câu hỏi về từ vựng và ngữ pháp. Trong quá trình làm đề mô phỏng , tổng hợp đề thi thật, thầy có rút ra một số dạng câu hỏi thường gặp ở Part 5 như dưới đây. Việc hiểu các dạng câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều, nhằm chuẩn bị kiến thức trọng tâm cho phần thi này.
Dạng 1: Dịch nghĩa (Meaning)
Đây có thể coi là dạng bài chiếm nhiều nhất ở part 5. Ở dạng này, 4 đáp án là những từ lẻ không liên quan với nhau về loại từ. Nhiệm vụ của các bạn là phải dịch đáp án/ câu hỏi để tìm được câu trả lời đúng. Khi làm dạng bài bài, bạn cần chú ý:
- Không đọc và cố hiểu ý nghĩa của cả câu vì rất mất thời gian.
- Chỉ nên tập trong và Key words ở phía trước và sau chỗ trống để hiểu và ghép các lựa chọn vào. Nếu phù hợp thì chọn luôn.
- Dạng bài này đòi hỏi lượng từ vựng tương đối, vì vậy hãy học từ vựng hàng ngày.
Ví dụ:
It is a good idea to go through the files _______ to weed out things that can be either thrown out or recycled.
A. absolutely (chắc chắn)
B. relatively (tương đối)
C. periodically (theo định kỳ)
D. reluctantly (một cách do dự)
> Chỉ nên tập trung vào các Key words: go through (đi qua, xem qua), files (hồ sơ), weed out (loại trừ)
>> như vậy chọn C là ý nghĩa phù hợp nhất
> Dịch nghĩa : ý tưởng tốt để xem qua các tài liệu theo định kỳ nhằm loại bỏ đi các thứ có thể bỏ đi hoặc có thể tái chế.
Dạng 2: Giới từ (Preposition)
Bạn sẽ phải lựa chọn một giới từ phù hợp với phía trước hoặc sau chỗ trống để hoàn chỉnh cụm từ.
Ví dụ:
The manager apologize _____ the damage caused.
A. in
B. for
C. about
D. of
> Apologize for: xin lỗi về cái gì >> chọn B.
Có thể nói đây là dạng bài khó vì lượng kiến thức về Giới từ có thể nói là khổng lồ. Nhưng ở mức độ kỳ thi TOEIC, và mục tiêu của bạn không quá cao (dưới 800 điểm) thì thầy đã tổng hợp một số giới từ, cụm từ thông dụng để bạn dễ dàng học như ở dưới đây:
Dạng 3: Liên từ và Giới từ (Conjunction and Preposition)
Ở part 5, có khoảng 2-3 câu hỏi liên quan tới liên từ. Để phân biệt với giới từ, bạn hãy chú ý về chức năng của 2 loại từ này như sau:
- Liên từ: liên kết 2 mệnh đề.
- Giới từ: liên kết danh từ với danh từ, hoặc liên kết danh từ với mệnh đề.
> vì vậy trong câu bạn chỉ xác định phía sau chỗ trống là mệnh đề hay là danh từ/ cụm danh từ để lựa chọn. Nếu là mệnh đề thì chọn Liên từ, nếu là danh từ/cụm danh từ/Ving thì chọn Giới từ. Tất nhiên, nhiều trường hợp bạn phải căn cứ cả vào ngữ nghĩa để lựa chọn đáp án phù hợp nữa. Hãy thử ví dụ sau:
______ it rained, the outdoor concert was delayed.
A. Although
B. Despite
C. Because
D. Because of
> Bạn thấy rằng phía sau chỗ trống là mệnh đề >> lựa chọn Liên từ (chỉ có A và C). Giờ bạn cần hiểu nghĩa để xem phù hợp hay không.
> Đáp án C – Bởi vì trời mưa nên buổi hòa nhạc ngoài trời bị hoãn.
Dạng 4: Từ loại (Word Form)
Dạng bài Từ loại là một đặc sản của TOEIC part 5. Số lượng câu hỏi chiếm từ 5-7 câu. Để làm tốt phần này, bạn cần hiểu về vị trí, chức năng và hình thức của 3 loại từ cơ bản (tính từ, danh từ, trạng từ).
Tính từ:
– Đứng trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
– Đứng sau to be: Mr. Viet Anh is fat.
– Đứng sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
Ví dụ: She feels tired
– Đứng sau các từ: something, someone, anything, anyone
Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.
– Đứng sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean.
– Hình thức: thường có các hậu tố al, ful, ive, able, ous, cult, ish,…
Danh từ:
– Đứng sau to be: I am a student.
– Đứng sau tính từ: a nice school…
– Đứng đầu câu làm chủ ngữ
– Đứng sau a/an, the, this, that, these, those…
– Đứng sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
– Đứng sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
– Hình thức: thường có các hậu tố tion, sion, ment, ce, ness, er/or.
Trạng từ:
– Đứng sau động từ thường: She runs fast
– Đứng sau tân ngữ: He speaks English fluently
– Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.
– Đứng ở giữa câu bị động : The company is strictly controlled.
– Hình thức: thường kết thúc là đuôi “LY”.
Một số trường hợp trạng từ đặc biệt cần lưu ý: Fast (nhanh), hard ( nặng nhọc), hardly (hiếm khi), late (muộn), lately (gần đây)
Ví dụ áp dụng:
Company officials must disclose their _____ affairs.
A. finance
B. financing
C. financial
D. financer
> Chỗ trống cần điền TRƯỚC danh từ và SAU tính từ sở hữu >> cần điền TÍNH TỪ.
> chọn C – thuộc về tài chính.
Mặc dù dạng bài từ loại là dạng bài khá cơ bản, nhưng bạn hãy luyện tập làm đề thật nhiều và làm bài cẩn thận để không bị mất điểm đáng tiếc nhé.
Dạng 5: Hình thái Động từ (Verb form)
Phần hình thái của động từ xuất hiện 2-3 câu trong part 5, thậm chí áp dụng được cả trong part 6. Thầy tổng hợp một số cấu trúc bạn cần ghi nhớ để làm tốt phần này:
to Verb
- Dùng để chỉ mục đích: She does a lot of exercise to get fit (cô ấy tập thể dục nhiều để giữ thân hình cân đối)
- Theo sau một số động từ: agree, begin, choose, expect, hope, prepare, want, decide, need, ….
We agree to sign the contract (chúng tôi đồng ý ký hợp đồng)
- Theo sau cấu trúc bị động: The project is designed to promote the relationship with customers ( dự án được thiết kế để làm tăng mối quan hệ với khách hàng)
Verb nguyên thể
- Theo sau động từ khuyết thiếu: can, may, must, should, will, could, might, would.
Staff should go to work on time (nhân viên nên đi làm đúng giờ)
- Theo sau các cấu trúc có have, let, make
We have the mechanic fix our car. (chúng tôi có thợ sửa xe hơi cho chúng tôi)
The boss lets his staff take a break. (Sếp cho phép nhân viên nghỉ giải lao)
The boss makes the staff work overtime. (Sếp bắt nhân viên làm thêm)
Ving (hiện tại phân từ)
- Làm chủ ngữ: Making decision is his strength (đưa ra quyết định là điểm mạnh của anh ấy)
- Theo sau một số động từ avoid, consider, finish, imagine, practice, quit, spend
He avoids making mistakes during the exam (anh ấy tránh mắc sai lầm trong bài thi)
Pii (quá khứ phân từ)
- Dùng trong cấu trúc câu bị động: be + Pii
The house was built last year (ngôi nhà được xây dựng vào năm ngoái)
- Theo sau cấu trúc HAVE
We have our car repaired at the garage.
(chúng tôi có xe hơi được sửa tại garage)
Dạng 6: Thì của động từ kết hợp chủ động bị động
Bạn hãy nắm chắc dấu hiệu nhận biết của 5 thì cơ bản sau:
- Hiện tại đơn: every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never
She brushes her teeth every day (cô ấy đánh răng hàng ngày)
- Hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, right now, at the present, Look!, Listen!
She is writing her report at the moment (cô ấy đang viết báo cáo ngay lúc này)
- Hiện tại hoàn thành: just, yet, never, ever, already, so far, since, for
I have worked at this restaurant since September (tôi làm việc ở nhà hàng này kể từ tháng 9)
- Quá khứ đơn: yesterday, last week, two months ago, in 1992.
I went to Tokyo last week (tôi tới Tokyo vào tuần trước)
- Tương lai đơn : tomorrow, next Monday, in three weeks, in the future, soon.
The chairman will visit the factory next month (chủ tịch sẽ tới thăm nhà máy vào tháng sau)
Tuy nhiên, mọi chuyện không dừng lại ở mức cơ bản như vậy. Thông thường những câu liên quan về THÌ ĐỘNG TỪ sẽ kết hợp với dạng chủ động và bị động. Bạn cần hiểu ý nghĩa của câu để quyết định xem dùng ý nghĩa chủ động, bị động cho phù hợp.
Ví dụ: The meeting ___________ in Hanoi tomorrow .
A. will hold
B. will be held
C. holds
D. is holding
> Bạn thấy rằng có từ TOMORROW >> cần dùng ở tương lai (có A, B). Xem xét ý nghĩa của câu cần dùng câu BỊ ĐỘNG >> chọn B. (buổi họp sẽ được tổ chức ở Hà Nội vào ngày mai)
Dạng 7: Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)
A đây rồi ! Phần dễ ăn điểm nhất của Part 5. Một dạng bài khá đơn giản. Mẹo làm bài này là xác định các thành phần xung quanh chỗ trống và áp dụng vào các trường hợp sau:
- Nếu chỗ trống đứng trước động từ chính >> cần điền chủ ngữ >> chọn các đại từ : he, she, it, they, I, we, you.
Ví dụ: Jamie went home because he was tired
- Nếu chỗ trống đứng sau động từ chính >> cần điền tân ngữ.
- chọn các đại từ : him, her, it, them, me, us, you.
The boss wanted the employees to send her the report by 2pm
- Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình.
Mr Smith cut himself while preparing the food
- Nếu chỗ trống đứng trước danh từ >> cần tính từ sở hữu. >> chọn his, her, its, their.
Mr. Viet Anh finally changed his job
- Nếu chỗ trống đứng ngay sau danh từ khác >> chọn đại từ phản thân (himself, herself, itself, themselves)
The inspector himself went to construction site to supervise work.
- Nếu chỗ trống đứng sau giới từ by và sau chỗ trống không có danh từ >> chọn đại từ phản thân (himself, herself, itself, themselves) (ý nghĩa là TỰ LÀM GÌ ĐÓ)
She wanted to do homework by herself.
- Nếu chỗ trống đứng sau giới từ khác by:
- Chọn đại từ đóng vai trò tân ngữ him, her, it, them
John didn’t bring an umbrella with him today.
- Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình
He shouldn’t keep it to himself
- Riêng các đại từ sở hữu his, hers, its, theirs có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào. Lúc này bạn cần hiểu nghĩa của câu để lựa chọn đáp án.
Her bag is expensive but his is not. (túi của cô ấy đắt nhưng túi của anh ấy thì không)
Dạng 8: Đại từ quan hệ (Relative Pronoun)
Nghe tên thì có vẻ “đao to búa lớn”, nhưng dạng bài liên quan tới đại từ quan hệ mới là phần ăn điểm. Mẹo làm bài này đó là xác định được danh từ, cụm từ thay thế. Bạn hãy ghi nhớ cách sử dụng của các đại từ quan hệ như sau:
- who: thay thế cho người (đóng vai trò làm chủ ngữ)
- whom: chỉ người (đóng vai trò làm tân ngữ)
- which: thay thế cho vật
- whose: dùng để chỉ sở hữu
- where: dùng để chỉ nơi chốn
- when: dùng để chỉ thời gian.
- why: dùng để chỉ lý do
- that: dùng để chỉ cho cả người và vật.
Ví dụ: The managers …….. attend the meeting will announce the policies.
- who
- whose
- whom
- which
> Danh từ phía trước là MANAGER – chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ >> chọn A.
KẾT LUẬN
Trên đây là một số mẹo thi, một số lưu ý về kiến thức của Đề thi Anh Văn đầu ra TOEIC SPKT Part 5 thầy muốn chia sẻ với các bạn. Hi vọng các bạn sẽ áp dụng thật tốt vào bài thi TOEIC sắp tới.